Từ điển tiếng Anh Oxford bổ sung thêm những từ mới
Từ điển tiếng Anh nổi tiếng Oxford vừa cập nhật vào phiên bản Oxford Dictionaries Online một số từ mới được tạo ra và phổ biến trong công chúng.
Trong số này được nhiều người chú ý là từ “twerk” nằm trong nhóm từ văn hóa bình dân (pop cultural word) mà Oxford đã bổ sung vào các bản in hay online trong những năm gần đây. Thí dụ như lolz, totes, OMG, LOL, mankini, jeggings và sexting.
Twerk là tên gọi một điệu nhảy có tính tình dục mà gần đây Miley Cyrus đã trình diễn tại MTV Video Music Awards (xem video clip). Từ điển Oxford giải thích twerk là “điệu nhảy âm nhạc bình dân có tính kích dục với những động tác chuyển động hông và tư thế đứng cúi khom người” (Dance to popular music in a sexually provocative manner involving thrusting hip movements and a low, squatting stance.) Có thể mô tả thế này: cô gái đứng khom người đưa mông về phía sau với những động tác giật mông, trong khi người nam đứng sát phía sau có những động tác lắc hông và đẩy tới, cả hai cùng phối hợp nhịp nhàng theo nhạc. Thuật ngữ này có từ những năm 1990. Người ta không rõ xuất xứ của nó từ đâu, nhưng nhiều người cho rằng đây là từ ghép của hai từ “twist” (xoắn quằn quại) và “jerk” (co giật). Trong từ điển Oxford, twerk còn được định tính là một động từ.
Miley Cyrus trình diễn điệu nhảy Twerk.
Ngôi sao truyền hình thực tế Mỹ 16 tuổi Kylie Jenner với chiếc T-shirt in chữ Twerk.
Các từ khác vừa được Oxford bổ sung như:
– Selfie: Ảnh do người ta tự chụp, chủ yếu bằng smartphone hay webcam rồi đưa lên mạng xã hội.(A photograph that one has taken of oneself, typically one taken with a smartphone or webcam and uploaded to a social media website.)
– Digital detox: Khoảng thời gian mà người ta cố gắng kềm chế không dùng các thiết bị điện tử như smartphone hay computer, được coi như một cơ hội để giảm sự căng thẳng hay để tập trung vào tương tác xã hội trong thế giới thực. (A period of time during which a person refrains from using electronic devices such as smartphones or computers, regarded as an opportunity to reduce stress or focus on social interaction in the physical world.)
– Bitcoin: Đồng tiền kỹ thuật số mà người ta có thể giao dịch online không cần một ngân hàng trung ương. (A digital currency in which transactions can be performed without the need for a central bank.)
– BYOD: Viết tắt của nhóm từ “bring your own device”, có nghĩa là hãy mang theo thiết bị riêng của bạn”. Điều này cho phép nhân viên của một cơ quan, tổ chức có thể dùng các máy tính, điện thoại hay các thiết bị khác của cá nhân mình để làm việc trong văn phòng. (Abbreviation of ‘bring your own device’: the practice of allowing the employees of an organization to use their own computers, smartphones, or other devices for work purposes.)
– Emoji: Một hình ảnh số cỡ nhỏ hay một biểu tượng dùng để thể hiện một ý tưởng hay cảm xúc trong liên lạc điện tử. (A small digital image or icon used to express an idea or emotion in electronic communication.)
– FOMO: Viết tắt của “ Fear of missing out”, có nghĩa “e là đang bị bỏ lỡ”. Từ này thường thấy trên mạng xã hội, chỉ sự lo âu rằng có một sự kiện lý thú hay được quan tâm nào đó có thể đang diễn ra ở một nơi nào khác mà mình không hay biết. (Fear of missing out: Anxiety that an exciting or interesting event may currently be happening elsewhere, often aroused by posts seen on a social media website.)
– Click and collect: Nhấn chuột và nhận hàng. Một dạng mua bán mà người tiêu dùng có thề mua hay đặt hàng những món hàng từ website của một cửa hàng rồi sau đó nhận chúng từ chi nhánh địa phương của cửa hàng đó. (A shopping facility whereby a customer can buy or order goods from a store’s website and collect them from a local branch.)
– Geek chic: Trang phục, diện mạo và văn hóa có liên quan tới những người đam mê máy tính và công nghệ, được coi như một phong cách hay thời trang. (The dress, appearance, and culture associated with computing and technology enthusiasts, regarded as stylish or fashionable.)
– Hackerspace: Nơi mà những người có chung mối quan tâm về máy tính hay công nghệ có thể tụ họp lại để làm việc với các dự án mà họ có thể chia sẻ cho nhau các ý tưởng, thiết bị và kiến thức. (A place in which people with an interest in computing or technology can gather to work on projects while sharing ideas, equipment, and knowledge.)
– Internet of things: Được viết tắt là IoT, có nghĩa là “mọi thứ đều kết nối Internet”, để chỉ một tương lai phát triển mới của Internet mà trong đó mọi vật dụng trong cuộc sống hàng ngày đều được nối mạng với nhau, cho phép chúng gửi và nhận dữ liệu. (A proposed development of the Internet in which everyday objects have network connectivity, allowing them to send and receive data.)
– MOOC: Một khóa học có thể tổ chức trên Internet không cần phải trả chi phí cho một số lượng rất lớn người tham gia. (A course of study made available over the Internet without charge to a very large number of people.)
– Phablet: Điện thoại di động lai máy tính bảng. Đây là một smartphone có màn hình với kích thước nằm giữa màn hình smartphone chuẩn và tablet chuẩn. (A smartphone having a screen which is intermediate in size between that of a typical smartphone and a tablet computer.)
– Srsly: Viết tắt của “seriously”, nghĩa là nghiêm túc hay trầm trọng. (Short for ‘seriously’)
– TL;DR: Viết tắt của “Too long didn’t read”, nghĩa là quá dài nên không đọc được. Thường dùng để than phiền về một bài trên mạng quá dài hay dùng để chỉ bản tóm lược của một bài dài. (‘Too long didn’t read’: Used as a dismissive response to a lengthy online post, or to introduce a summary of a lengthy post.)
PHẠM HỒNG PHƯỚC
(Saigon 28-8-2013)